Phân khúc 5 - 7 chỗ: Điểm mặt những chiếc xe đáng mua nhất 2023
Năm 2023: TOP 7 dòng xe hơi giá rẻ, phân khúc từ 5 - 7 chỗ đáng mua nhất, kèm theo những ưu, nhược điểm và mức giá chi tiết,...
Những dòng xe ô tô giá rẻ được người tiêu dùng Việt quan tâm, chủ yếu là các mẫu sedan hạng A, xe đô thị cỡ nhỏ và xe 7 chỗ, dòng xe gia đình. Vì mức giá khá “mềm” nên trên mỗi sản phẩm đều có ít nhiều những nhược điểm đáng để cân nhắc.
Thế nào là một dòng xe hơi giá rẻ đáng mua?
Ngoài tiêu chí về giá cả, một dòng xe hơi giá rẻ cần đáp ứng được cả những tiêu chí dưới đây, để quá trình vận hành xe được an toàn và đảm bảo nhất.
- Giá cả cạnh tranh: Phân khúc xe hơi giá rẻ hiện nay trên thị trường Việt Nam, có mức giá dao động từ hơn 300 - 400 triệu đồng đối với dòng xe 5 chỗ. Và từ 500 triệu đồng cho đến hơn 700 triệu đồng đối với những dòng xe 7 chỗ giá rẻ. Những dòng xe càng có giá thành thấp, độ cạnh tranh sẽ càng cao.
- Động cơ êm ái, ổn định: Dù không thể đáp ứng yếu tố vận hành mạnh mẽ, nhưng động cơ của xe hơi giá rẻ cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về độ ổn định và êm ái khi vận hành.
- Trang bị an toàn tốt: Để cạnh tranh về giá cả, nhiều hãng xe hiện nay bất chấp cắt giảm những trang bị an toàn tối thiểu. Nên tìm hiểu kỹ và ưu tiên những dòng xe có đầy đủ những trang bị an toàn cơ bản.
- Nội thất rộng rãi: Để đảm bảo quá trình vận hành được thoải mái, nên chọn mua những dòng xe có khoang nội thất rộng rãi ở cả những hàng ghế sau, tránh bị áp lực khi di chuyển đường dài.
Dưới đây là danh sách những dòng xe hơi giá rẻ, phân khúc từ 5 - 7 chỗ đang được khách hàng quan tâm nhất hiện nay.
1. Hyundai Grand i10 - Từ 360 triệu đồng
Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe 5 chỗ giá rẻ, làm mưa làm gió trong suốt giai đoạn từ 2014 - 2018, với lợi thế về không gian và các trang bị tiện ích. Hyundai Grand i10 phiên bản mới lần này, vẫn có hai kiểu dáng là sedan và hatchback, tuy nhiên, đã có nhiều cải tiến mới trong thiết kế và trang bị.
Diện mạo xe có sự “lột xác” hoàn toàn về thiết kế, với sự kết hợp của các đường cong và góc vuốt sắc sảo, mui xe được hạ xuống 20mm, tạo sự lạ mắt và cá tính. Nội thất xe được bọc da hoàn toàn, rộng rãi hàng đầu phân khúc, với chiều dài cơ sở được tăng thêm 25mm.
Màn hình ODO của xe là loại semi-digital với màn hình thông tin dạng TFT kích thước 5,3 inch. Ngoài ra, một số tính năng nổi bật khác trên xe cũng có thể kể đến như: Khởi động bằng nút bấm Start/Stop engine, Smartkey, sấy kính trước và sau, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt, vô lăng điều chỉnh 4 hướng,...
Bên cạnh đó, Hyundai Grand i10 được trang bị động cơ Kappa 1.2L MPi, công suất 83 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại đạt 114 Nm tại 4000 vòng/phút. Và nhờ có công nghệ van biến thiên (CVVT), Hyundai Grand i10 sở hữu khả năng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Bảng giá xe Hyundai Grand i10
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại HN |
Lăn bánh tại TP.HCM |
Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
1.2 MT Tiêu chuẩn |
360.000.000 VNĐ |
425.537.000 VNĐ |
418.337.000 VNĐ |
402.937.000 VNĐ |
399.337.000 VNĐ |
Sedan 1.2 MT tiêu chuẩn |
380.000.000 VNĐ |
447.937.000 VNĐ |
440.337.000 VNĐ |
425.137.000 VNĐ |
421.337.000 VNĐ |
1.2 MT |
405.000.000 VNĐ |
475.937.000 VNĐ |
467.837.000 VNĐ |
452.887.000 VNĐ |
448.837.000 VNĐ |
Sedan 1.2 MT |
425.000.000 VNĐ |
498.337.000 VNĐ |
489.837.000 VNĐ |
475.087.000 VNĐ |
470.837.000 VNĐ |
1.2 AT |
435.000.000 VNĐ |
509.537.000 VNĐ |
500.837.000 VNĐ |
486.187.000 VNĐ |
481.837.000 VNĐ |
Sedan 1.2 AT |
455.000.000 VNĐ |
531.937.000 VNĐ |
522.837.000 VNĐ |
508.387.000 VNĐ |
503.837.000 VNĐ |
Video trải nghiệm Hyundai Grand i10
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
|
2. Mitsubishi Attrage - Từ 380 triệu đồng
Mitsubishi Attrage không chọn đối đầu trực tiếp với những mẫu xe cỡ B có kích thước nhỉnh hơn như Vios, City hay Accent. Mà thay vào đó, nó nhắm vào phân khúc sedan cỡ B có giá thành “mềm”, trẻ trung và đầy đủ tiện nghi.
Trong phiên bản nâng cấp gần nhất, xe có nhiều cải tiến đáng kể, với thiết kế ấn tượng hơn, không gian hàng ghế sau rộng rãi hơn, và được bổ sung nhiều các trang thiết bị hiện đại. Dù là dòng xe nhập khẩu, nhưng giá bán của Mitsubishi Attrage chỉ từ 380 triệu đồng.
Với động cơ nhỏ 3 xi lanh, dung tích 1.2L, cho công suất 78 mã lực, mô-men xoắn cực đại đạt 100 Nm. Tuy không quá mạnh mẽ, nhưng nó mang lại hiệu suất vừa đủ để di chuyển trong đô thị, cũng như đem lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu hiệu quả.
Bảng giá xe Mitsubishi Attrage
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại HN |
Lăn bánh tại TP.HCM |
Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
MT |
380.000.000 VNĐ |
447.937.000 VNĐ |
440.337.000 VNĐ |
425.137.000 VNĐ |
421.337.000 VNĐ |
CVT |
465.000.000 VNĐ |
543.137.000 VNĐ |
533.837.000 VNĐ |
519.487.000 VNĐ |
514.837.000 VNĐ |
CVT Premium |
490.000.000 VNĐ |
571.137.000 VNĐ |
561.337.000 VNĐ |
547.237.000 VNĐ |
542.337.000 VNĐ |
Video trải nghiệm Mitsubishi Attrage
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
|
3. Kia Morning - Từ 389 triệu đồng
Nhắc đến phân khúc xe 5 chỗ giá rẻ, không thể không nhắc đến Kia Morning, một dòng xe hatback hạng A cực nhỏ gọn. Với mức giá chỉ từ 389 triệu đồng, xe sở hữu thiết kế thể thao bắt mắt, cùng nhiều tùy chọn màu sắc trẻ trung.
Hệ thống an toàn trên Kia Morning được trang bị cơ bản là đầy đủ, đối với một dòng xe đô thị cỡ nhỏ. Bên cạnh đó, các trang thiết bị tiện nghi trên xe cũng đáp ứng ở mức đủ dùng. Tuy nhiên, có một điểm trừ là kích thước của xe khá khiêm tốn, nên phần không gian ở khoang hành khách và hàng ghế sau có phần hơi hạn chế.
Và tương tự như các mẫu xe cùng phân khúc, Kia Morning sử dụng động cơ 1.25L, cho công suất 86 HP/6000 RPM, mô-men xoắn 120 Nm/4000 RPM, đi kèm hộp sô 4 cấp (bản tự động), hoặc 5 cấp (bản số sàn), cho độ vọt ấn tượng ở dải tốc độ thấp.
Bảng giá xe Kia Morning
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại HN |
Lăn bánh tại TP.HCM |
Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
MT |
389.000.000 VNĐ |
458.017.000 VNĐ |
450.237.000 VNĐ |
435.127.000 VNĐ |
431.237.000 VNĐ |
AT Deluxe |
414.000.000 VNĐ |
486.017.000 VNĐ |
477.737.000 VNĐ |
462.877.000 VNĐ |
458.737.000 VNĐ |
AT Premium |
429.000.000 VNĐ |
502.817.000 VNĐ |
494.237.000 VNĐ |
479.527.000 VNĐ |
475.237.000 VNĐ |
X-Line |
449.000.000 VNĐ |
525.217.000 VNĐ |
516.237.000 VNĐ |
501.727.000 VNĐ |
497.237.000 VNĐ |
GT-Line |
454.000.000 VNĐ |
530.817.000 VNĐ |
521.737.000 VNĐ |
507.277.000 VNĐ |
502.737.000 VNĐ |
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
|
4. Honda Brio - Từ 418 triệu đồng
Honda Brio được phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản, dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia. Với kích thước được cho là “khủng” nhất phân khúc, vượt trội hơn nhiều so với các đối thủ.
Về ngoại thất, những đường nét dập nổi chạy dọc thân xe, kết hợp cùng thiết kế thể thao của phía đầu xe, tạo thành điểm nhấn riêng ấn tượng. Tuy nhiên điểm trừ là dù dẫn đầu phân khúc về giá, nhưng bản cao nhất vẫn chỉ dùng đèn Halogen thay vì LED.
Xét về phần nội thất, Honda Brio được đánh giá khá cao với những đường nét nhấn nhá thể thao. Không gian rộng rãi, thoải mái với khoang hành lý có dung tích lên đến 258 lít, hàng ghế sau có thể gập phẳng để tăng diện tích để đồ.
Xe được trang bị động cơ 1.2L SOHC i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng, cho công suất cực đại 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 110 Nm tại 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động vô cấp CVT.
Bảng giá xe Honda Brio
Honda Brio |
Niêm yết |
Lăn bánh Hà Nội |
Lăn bánh HCM |
Lăn bánh tỉnh |
G |
418.000.000 VNĐ |
490.000.000 VNĐ |
473.000.000 VNĐ |
463.000.000 VNĐ |
RS |
448.000.000 VNĐ |
524.000.000 VNĐ |
506.000.000 VNĐ |
496.000.000 VNĐ |
RS 2 màu |
452.000.000 VNĐ |
528.000.000 VNĐ |
510.000.000 VNĐ |
500.000.000 VNĐ |
Video trải nghiệm Honda Brio
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
|
Trên đây là 4 dòng xe 5 chỗ giá rẻ được khách hàng quan tâm nhất hiện nay. Tiếp theo danh sách sẽ là những mẫu xe 7 chỗ giá rẻ.
5. Suzuki Ertiga - Từ 539 triệu đồng
Suzuki Ertiga thế hệ mới là một mẫu xe MPV 7 chỗ, tiết kiệm xăng hàng đầu phân khúc, do được trang bị động cơ hybrid hiện đại. Ngoài ra, dù đã được điều chỉnh giá bán, nhưng giá xe vẫn ở mức thấp nhất phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ.
Suzuki Ertiga được nhập khẩu từ Indonesia về Việt Nam, với 2 phiên bản là Hybrid MT và Hybrid AT. Mẫu xe có thiết kế tổng thể không có nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm, xe vẫn giữ thiết kế đầy đặn và năng động.
Không gian nội thất trong xe có bố trí tương đồng với phiên bản trước, vật liệu chủ yếu là nhựa cứng với tone màu đen. Có chiều dài cơ sở lên đến 2.740 mm, không gian Suzuki Ertiga được đánh giá là khá rộng rãi, với trần cao và thoáng ở mọi vị trí.
Động cơ trên Suzuki Ertiga là sự kết hợp giữa động cơ xăng 1.5L, cho công suất tối đa 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 138 Nm tại 4.400 vòng/phút và motor điện.
Bảng giá xe Suzuki Ertiga
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại HN |
Lăn bánh tại TP.HCM |
Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
Suzuki Ertiga Hybrid MT |
539.000.000 VNĐ |
626.374.000 VNĐ |
615.594.000 VNĐ |
601.984.000 VNĐ |
596.594.000 VNĐ |
Suzuki Ertiga Hybrid AT |
609.000.000 VNĐ |
704.774.000 VNĐ |
692.594.000 VNĐ |
679.684.000 VNĐ |
673.594.000 VNĐ |
Video trải nghiệm Suzuki Ertiga
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
|
6. Mitsubishi Xpander - Từ 555 triệu đồng
Ngay từ khi ra mắt, Mitsubishi Xpander đã “làm mưa làm gió” trên thị trường Việt Nam, và cho đến nay, đây vẫn là chiếc xe MPV bán chạy nhất trong phân khúc. Ở phiên bản mới ra mắt lần này, Mitsubishi Xpander nhận được nhiều đánh giá cao về thiết kế cũng như các trang bị tiện ích.
Vẫn sử dụng ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield giống bản tiền nhiệm, nhưng từng chi tiết xe được tinh chỉnh với những đường nét phá cách và hiện đại hơn. Bên trong không gian nội thất của Mitsubishi Xpander đã có sự nâng cấp đáng kể về diện mạo, mang đến cảm giác tinh tế và sang trọng hơn hẳn.
Ghế ngồi trên bản Xpander Cross và AT Premium được bọc da hoàn toàn, còn trên bản AT và MT vẫn sử dụng bọc nỉ. Mui xe cao, thoáng với thiết kế vuông vắn, giúp cả 3 hàng ghế đều có khoảng trống duỗi chân thoải mái.
Xe được trang bị khối động cơ 1.5L MIVEC, cho công suất cực đại 104 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, với 2 tùy chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và tự động 4 cấp.
Bảng giá xe Mitsubishi Xpander
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại HN |
Lăn bánh tại TP.HCM |
Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
MT |
555.000.000 VNĐ |
644.294.000 VNĐ |
633.194.000 VNĐ |
619.744.000 VNĐ |
614.194.000 VNĐ |
AT |
598.000.000 VNĐ |
692.454.000 VNĐ |
680.494.000 VNĐ |
667.474.000 VNĐ |
661.494.000 VNĐ |
AT Premium |
658.000.000 VNĐ |
759.654.000 VNĐ |
746.494.000 VNĐ |
734.074.000 VNĐ |
727.494.000 VNĐ |
Cross |
698.000.000 VNĐ |
804.454.000 VNĐ |
790.494.000 VNĐ |
778.474.000 VNĐ |
771.494.000 VNĐ |
Video trải nghiệm Mitsubishi Xpander
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
|
7. Suzuki XL7 - Từ 600 triệu đồng
Suzuki XL7 cũng là một mẫu xe MPV cỡ nhỏ khác của Suzuki, nhưng được xếp trên Ertiga một bậc. Tại thị trường Việt Nam, xe được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia với hai phiên bản là GLX AT và GLX AT Sport Limited.
Được xem là một biến thể nâng cấp của Ertiga, nhưng XL7 lại sở hữu nhiều khác biệt mới mẻ, từ diện mạo cho đến các trang thiết bị. Dù là MPV nhưng thiết kế của Suzuki XL7 lại hơi “lai” với SUV, nên trông khá năng động và mạnh mẽ.
Khoang nội thất của xe rộng rãi ở cả 3 hàng ghế, với màn hình trung tâm kích cỡ lên đến 10 inch, lớn nhất phân khúc. Ngoài ra, Suzuki XL7 chỉ có trang bị tiêu chuẩn là ghế bọc da pha nỉ, nếu muốn sở hữu hệ thống ghế bọc da hoàn toàn, người dùng phải bỏ thêm chi phí (từ 10 triệu đồng).
Xe sử dụng động cơ xăng 1.5L, công nghệ van biến thiên đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 5, sản sinh công suất cực đại 103 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 138 Nm tại 4.400 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 4 cấp.
Bảng giá xe Suzuki XL7
Tên phiên bản |
Giá niêm yết |
Lăn bánh tại HN |
Lăn bánh tại TP.HCM |
Lăn bánh tại Hà Tĩnh |
Lăn bánh tại các tỉnh khác |
GLX AT |
600.000.000 VNĐ |
694.694.000 VNĐ |
682.694.000 VNĐ |
669.694.000 VNĐ |
663.694.000 VNĐ |
GLX AT Sport Limited |
640.000.000 VNĐ |
739.494.000 VNĐ |
726.694.000 VNĐ |
714.094.000 VNĐ |
707.694.000 VNĐ |
Video trải nghiệm Suzuki XL7